Nếu chẳng may hướng nhà phạm phải hướng họa hại thì đừng lo! Bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin giúp gia chủ hóa giải hướng nhà họa hại, thay đổi phong thủy cho ngôi nhà tốt hơn, giúp gia đình làm ăn thuận lợi, hạnh phúc viên mãn.
Hướng nhà họa hại là gì?
Để có thể hóa giải hướng nhà họa hại, trước hết có thể hiểu họa hại là khái niệm chỉ sự kết hợp không hài hòa, không phù hợp giữa các mệnh và các hướng. Gây nên sự xung khắc và mang lại những điều không may mắn cho gia chủ.
Cụ thể, trong phong thủy bát trạch, hai hướng Đông (Đông tứ mệnh) và Tây (Tây tứ mệnh) được xếp vào nhóm chính.
Gia chủ Đông tứ mệnh sẽ hợp với các hướng Đông tứ trạch.
Gia chủ Tây tứ mệnh sẽ hớp với các hướng Tây tứ trạch.
Tuy nhiên, khi Đông tứ mệnh kết hợp với Tây tứ trạch và ngược lại (Tây tứ mệnh kết hợp với Đông tứ trạch) sẽ gây ra họa hại.
Hướng nhà họa hại có ảnh hưởng như thế nào?
Hướng nhà trong phong thủy là một yếu tố rất quan trọng, mà họa hại là một cung, một sao xấu.
Họa hại hay còn gọi là Lộc tồn tinh (sao Lộc tồn), thuộc Âm thổ (hành thổ), thứ hung.
Khi hướng nhà phạm phải hướng họa hại người sống trong gia đình thường gặp các họa bất ngờ, không giữ được tiền bạc, làm ăn thất thoát.
Các mối quan hệ trong gia đình trục trặc, mâu thuẫn. Có thể dính vào thị phi, tranh chấp không đáng có, bị tiểu nhân quấy phá.
Ngoài ra, họa hại thuộc hành thổ nên thành viên gia đình cũng dễ mắc các bệnh liên quan đến dạ dày, đường ruột, tiêu hóa và kéo dài dai dẳng, lâu khỏi bệnh.
Vào các năm Sửu, Thìn, Mùi, Tuất ứng họa hại sẽ nặng hơn, ảnh hưởng xấu đến mọi thành viên trong gia đình.
Hướng này tốt nhất nên xây nhà kho, phòng chứa đồ, nhà vệ sinh…và gia chủ có thể tham khảo các cách hóa giải hướng nhà họa hại nếu không may mắc phải ở mục tiếp theo của bài viết.
Cách xác định hướng nhà họa hại?
Hướng nhà được xác định theo hướng của đường vuông góc với mặt trước (chứa cửa chính) của ngôi nhà.
Yếu tố hướng nhà họa hại dựa trên các cung, can, chi, mệnh của gia chủ và được xác định chính xác dựa trên năm sinh âm lịch của gia chủ.
Ví dụ: Gia chủ sinh năm 1984.
Cộng hai số sau trong năm sinh của gia chủ: 8+4=12
Tiếp tục cộng các số trong kết quả vừa nhận được lại với nhau để giản lược đến khi còn một chữ số: 1+2=3.
Kết quả thu được chính là quái số của gia chủ. Lấy con số này dò với bảng sau sẽ xác định được hướng họa hại của ngôi nhà.
Quái số | Nam | Nữ |
Số 1 | Khảm | Cấn |
Số 2 | Ly | Càn |
Số 3 | Cấn | Đoài |
Số 4 | Đoài | Cấn |
Số 5 | Càn | Ly |
Số 6 | Khôn | Khảm |
Số 7 | Tốn | Khôn |
Số 8 | Chấn | Chấn |
Số 9 | Khôn | Tốn |
Theo như ví dụ trên, nếu gia chủ là nam thuộc cung Cấn, nếu gia chủ là nữ thuộc cung Đoài.
Cung | Hướng họa hại |
Càn | Đông Nam |
Đoài | Bắc |
Cấn | Nam |
Khôn | Đông |
Ly | Đông Bắc |
Khảm | Tây |
Tốn | Tây Nam |
Chấn | Tây Bắc |
Hướng họa hại của gia chủ nam (cung cấn) là hướng Nam.
Hướng họa hại của gia chủ nữ (cung Đoài) là hướng Bắc.
Ngoài ra, có thể tra trực tiếp ở bảng sau:
DƯƠNG LỊCH | NAM | NỮ | ÂM LỊCH | MỆNH NGŨ HÀNH | DƯƠNG LỊCH | NAM | NỮ |
1924 | TỐN | KHÔN | Giap tý | Hải trung KIM | 1984 | ĐOÀI | CẤN |
1925 | CHẤN | CHẤN | Ất sửu | Hải trung KIM | 1985 | KIỀN | LY |
1926 | KHÔN | TỐN | Bính dần | Lư trung HỎA | 1986 | KHÔN | KHẢM |
1927 | KHẢM | CẤN | Đinh mão | Lư trung HỎA | 1987 | TỐN | KHÔN |
1928 | LY | KIỀN | Mậu thìn | Đại lâm MỘC | 1988 | CHẤN | CHẤN |
1929 | CẤN | ĐOÀI | Kỷ tị | Đại lâm MỘC | 1989 | KHÔN | TỐN |
1930 | ĐOÀI | CẤN | Canh ngọ | Lộ bàng THỔ | 1990 | KHẢM | CẤN |
1931 | KIỀN | LY | Tân mùi | Lộ bàng THỔ | 1991 | LY | KIỀN |
1932 | KHÔN | KHẢM | Nhâm thân | Kiếm phong KIM | 1992 | CẤN | ĐOÀI |
1933 | TỐN | KHÔN | Quý dậu | Kiếm phong KIM | 1993 | ĐOÀI | CẤN |
1934 | CHẤN | CHẤN | Giáp tuất | Sơn đầu HOẢ | 1994 | KIỀN | LY |
1935 | KHÔN | TỐN | Ất hợi | Sơn đầu HOẢ | 1995 | KHÔN | KHẢM |
1936 | KHẢM | CẤN | Bính tý | Giang hà THỦY | 1996 | TỐN | KHÔN |
1937 | LY | KIỀN | Đinh sửu | Giang hà THỦY | 1997 | CHẤN | CHẤN |
1938 | CẤN | ĐOÀI | Mậu dần | Thành đầu THỔ | 1998 | KHÔN | TỐN |
1939 | ĐOÀI | CẤN | Kỷ mão | Thành đầu THỔ | 1999 | KHẢM | CẤN |
1940 | KIỀN | LY | Canh thìn | Bạch lạp KIM | 2000 | LY | KIỀN |
1941 | KHÔN | KHẢM | Tân tị | Bạch lạp KIM | 2001 | CẤN | ĐOÀI |
1942 | TỐN | KHÔN | Nhâm ngọ | Dương liễu MỘC | 2002 | ĐOÀI | CẤN |
1943 | CHẤN | CHẤN | Quý mùi | Dương liễu MỘC | 2003 | KIỀN | LY |
1944 | KHÔN | TỐN | Giáp thân | Tuyền trung THỦY | 2004 | KHÔN | KHẢM |
1945 | KHẢM | CẤN | Ất dậu | Tuyền trung THỦY | 2005 | TỐN | KHÔN |
1946 | LY | KIỀN | Bính tuất | Ốc thượng THỔ | 2006 | CHẤN | CHẤN |
1947 | CẤN | ĐOÀI | Đinh hợi | Ốc thượng THỔ | 2007 | KHÔN | TỐN |
1948 | ĐOÀI | CẤN | Mậu tý | Tích lịch HOẢ | 2008 | KHẢM | CẤN |
1949 | KIỀN | LY | Kỷ sửu | Tích lịch HOẢ | 2009 | LY | KIỀN |
1950 | KHÔN | KHẢM | Canh dần | Tòng bá MỘC | 2010 | CẤN | ĐOÀI |
1951 | TỐN | KHÔN | Tân mão | Tòng bá MỘC | 2011 | ĐOÀI | CẤN |
1952 | CHẤN | CHẤN | Nhâm thìn | Trường lưu THỦY | 2012 | KIỀN | LY |
1953 | KHÔN | TỐN | Quý tị | Trường lưu THỦY | 2013 | KHÔN | KHẢM |
1954 | KHẢM | CẤN | Giáp ngọ | Sa trung KIM | 2014 | TỐN | KHÔN |
1955 | LY | KIỀN | Ất mùi | Sa trung KIM | 2015 | CHẤN | CHẤN |
1956 | CẤN | ĐOÀI | Bính thân | Sơn hạ HOẢ | 2016 | KHÔN | TỐN |
1957 | ĐOÀI | CẤN | Đinh dậu | Sơn hạ HỎA | 2017 | KHẢM | CẤN |
1958 | KIỀN | LY | Mậu tuất | Bình địa MỘC | 2018 | LY | KIỀN |
1959 | KHÔN | KHẢM | Kỷ hợi | Bình địa MỘC | 2019 | CẤN | ĐOÀI |
1960 | TỐN | KHÔN | Canh tý | Bích thượng THỔ | 2020 | ĐOÀI | CẤN |
1961 | CHẤN | CHẤN | Tân sửu | Bích thượng THỔ | 2021 | KIỀN | LY |
1962 | KHÔN | TỐN | Nhâm dần | Kim bạch KIM | 2022 | KHÔN | KHẢM |
1963 | KHẢM | CẤN | Quý mão | Kim bạch KIM | 2023 | TỐN | KHÔN |
1964 | LY | KIỀN | Giáp thìn | Phúc đăng HOẢ | 2024 | CHẤN | CHẤN |
1965 | CẤN | ĐOÀI | Ất tị | Phúc đăng HOẢ | 2025 | KHÔN | TỐN |
1966 | ĐOÀI | CẤN | Bính Ngọ | Thiên hà THỦY | 2026 | KHẢM | CẤN |
1967 | KIỀN | LY | Đinh mùi | Thiên hà THỦY | 2027 | LY | KIỀN |
1968 | KHÔN | KHẢM | Mậu thân | Đại trạch THỔ | 2028 | CẤN | ĐOÀI |
1969 | TỐN | KHÔN | Kỷ dậu | Đại trạch THỔ | 2029 | ĐOÀI | CẤN |
1970 | CHẤN | CHẤN | Canh tuất | Xoa xuyến KIM | 2030 | KIỀN | LY |
1971 | KHÔN | TỐN | Tân hợi | Xoa xuyến KIM | 2031 | KHÔN | KHẢM |
1972 | KHẢM | CẤN | Nhâm tý | Tang đố MỘC | 2032 | TỐN | KHÔN |
1973 | LY | KIỀN | Quý sửu | Tang đố MỘC | 2033 | CHẤN | CHẤN |
1974 | CẤN | ĐOÀI | Giáp dần | Đại khê THỦY | 2034 | KHÔN | TỐN |
1975 | ĐOÀI | CẤN | Ất mão | Đại khê THỦY | 2035 | KHẢM | CẤN |
1976 | KIỀN | LY | Bính thìn | Sa trung THỔ | 2036 | LY | KIỀN |
1977 | KHÔN | KHẢM | Đinh tị | Sa trung THỔ | 2037 | CẤN | ĐOÀI |
1978 | TỐN | KHÔN | Mậu ngọ | Thiên thượng HỎA | 2038 | ĐOÀI | CẤN |
1979 | CHẤN | CHẤN | Kỷ mùi | Thiên thượng HỎA | 2039 | KIỀN | LY |
1980 | KHÔN | TỐN | Canh than | Thạch lựu MỘC | 2040 | KHÔN | KHẢM |
1981 | KHẢM | CẤN | Tân dậu | Thạch lựu MỘC | 2041 | TỐN | KHÔN |
1982 | LY | KIỀN | Nhâm tuất | Đại hải THỦY | 2042 | CHẤN | CHẤN |
1983 | CẤN | ĐOÀI | Quý hợi | Đại hải THỦY | 2043 | KHÔN | TỐN |
Như vậy, tùy thuộc vào năm sinh, giới tính của các gia chủ mà hướng họa hại của mỗi gia đình là khác nhau.
Nếu như hướng họa hại rơi vào vị trí của nhà vệ sinh, phòng giặt, phòng chứa đồ là điều tốt, nhưng hướng nhà phạm phải họa hại sẽ gây thất thoát của cải, gia đình gặp nhiều bất trắc, bị ảnh hưởng xấu. Vậy nên gia chủ hãy tìm biện pháp phù hợp để hóa giải hướng nhà họa hại càng sớm càng tốt.
Các biện pháp hóa giải hướng nhà họa hại
Trên thực tế hiện nay, tùy thuộc vào diện tích quỹ đất, nguồn tài chính gia đình, địa thế xung quanh và một số yếu tố khác, mà ngôi nhà mua hay xây dựng có thể không đúng hướng như ý muốn hay phạm vào họa hại.
Trong bốn hướng xấu (Tuyệt mệnh, Ngũ quỷ, Lục sát, Họa hại) thì họa hại có thể được xem là “nhẹ” nhất, nên gia chủ không cần lo lắng quá và có thể hóa giải hướng nhà họa hại, tránh cái xấu và mang lại may mắn cho gia đình bằng một số biện pháp sau:
Hóa giải hướng nhà họa hại bằng cách chuyển hướng cửa chính hoặc thêm cửa phụ
Hướng cửa chính cũng là hướng nhà, nơi lưu thông các nguồn khí tốt xấu. Hướng cửa chính của căn nhà phải hợp mệnh gia chủ (môn mệnh tương phối) thì mới đem lại nhiều vượng khí cho gia đình. Nếu cửa chính là hướng họa hại thì nên đổi cửa chính sang hướng tốt. Theo đó, có 4 hướng cửa chính tốt là:
- Sinh Khí: Hướng tốt nhất trong 4 hướng tốt: thành công, giàu có.
- Thiên Y: sức khỏe và sống lâu
- Diên Niên: hướng tình duyên, các mối quan hệ trong gia đình
- Phục Vì: yên vui, no ấm.
Tuy nhiên, hóa giải họa hại bằng cách chuyển hướng cửa chính có thể không khả thi đối với một số gia đình (tốn kém chi phí, nhà thuê, nhà chung cư…).
Vậy nên, gia chủ cũng có thể hóa giải họa hại bằng cách lắp thêm cửa phụ cho ngôi nhà. Sử dụng cửa phụ thường xuyên như hướng di chuyển chính. Khi đó, chức năng của cửa chính sẽ thay đổi, giảm bớt năng lượng xấu và luồng khí xấu cho gia đình.
Hóa giải hướng nhà họa hại khi phạm vào hướng bếp nấu
Trong phong thủy, bếp thuộc “Dương trạch tam yếu”, là nơi có “lửa” mang lại sự ấm cúng cho gia đình. Chính vì thế, thay đổi hướng bếp cũng là một cách hóa giải hướng nhà họa hại.
Gia chủ nên đặt bếp ở vị trí hướng xấu (Ngũ Quỷ, Tuyệt Mệnh, Lục Sát) và quay ra hướng tốt (Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị). Lưu ý, hướng bếp không nên đặt trùng hướng cửa chính hay hướng mệnh của gia chủ.
Khi thiết kế, gia chủ cũng nên chú ý tránh đặt bếp gần các vật mang tính thủy như bồn rửa, tủ lạnh…; tránh thiết kế giáp diện tường hướng Tây.
Hóa giải hướng nhà họa hại bằng cách thiết kế phòng ngủ phù hợp
Phòng ngủ cũng là yếu tố thuộc “Dương trạch tam yếu”, đây là nơi còn người dành phần lớn thời gian để ngủ, nghỉ, nạp năng lượng cho hoạt động của ngày mới, có ý nghĩa phong thủy quan trọng trong ngôi nhà.
Biện pháp thiết kế phòng ngủ phù hợp để hóa giải họa hại hướng nhà còn được gọi là “Đại cát thắng tiểu hung” – sắp xếp các đồ vật, giường ngủ ở các hướng tốt (Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị).
Ví dụ: Phòng ngủ của gia chủ mệnh Kim, theo thuyết Ngũ hành tương sinh Thổ sinh Kim, giường nên quay hướng Đông Bắc, Tây Nam (là những hướng thuộc hành Thổ). Lưu ý không kê giường ngủ dưới dầm, xà ngang và tránh đầu giường thẳng hướng cửa và gương soi.
Màu sơn và màu rèm của nên ưu tiên chọn màu vàng, màu trắng. Tủ quần áo nên kê tại các vị trí Ngũ Quỷ, Hoạ Hại, Lục Sát, Tuyệt Mệnh để trấn áp cái xấu.
Vận dụng ngũ hành tương sinh tương khắc hóa giải hướng nhà họa hại
Gia chủ có thể chọn màu sơn hoặc đặt tấm trải sàn có màu tương sinh với mệnh của mình ở trước cửa nhà.
Hướng Đông, Đông Nam – Mộc – ứng với màu xanh
Hướng Tây, Tây Bắc – Kim – ứng với màu trắng
Hướng Nam – Thủy – ứng với màu đỏ
Hướng Bắc – Hỏa – ứng với màu đen
Hướng Đông Bắc, Tây Nam – Thổ – ứng với màu vàng.
Ví dụ: Gia chủ có mệnh Kim thuộc cung Càn, hướng nhà Đông Nam (họa hại) và có tà khí mệnh Mộc. Có thể khắc phục bằng cách dùng trải thảm màu vàng, màu trắng là những màu sắc hợp với mệnh Kim để áp chế tà khí mệnh Mộc.
Lời kết
Hi vọng bài viết trên đây từ tapchidiaoc có thể cung cấp đầy đủ thông tin về họa hại và cách hóa giải hướng nhà họa hại cho gia chủ. Mang lại luồng phong thủy mới cho gia đình, hóa giải vận xấu và đón nhiều điều may mắn.
Bài viết cùng chủ đề: